CIMETIDIN
Thuốc kháng histamin chẹn các thụ thể H2 chống loét dạ dày tá tràng.Cần ghi chú ranitidin và thuốc tương tự được xếp vào một họ riêng.
CÁC THUỐC TRONG NHÓM.
CIMETIDIN viên nén 200 mg; 300 mg; 400 mg; 800 mg; ống tiêm 300 mg/2mL.
Cimetidine ống tiêm 300 mg/2mL. |
Cimetidine viên nén 800mg. |
Brumetidin viên nén 400mg.
Brumetidin viên nén 400mg. |
Cimet 200 viên nén bao 200mg.
Defense F.C viên nén 400 mg.
Himetin viên nén 300 mg.
Histodil viên nén 200 mg.
Histodil ống tiêm 200 mg/2 mL.
Histodil ống tiêm 200 mg/2 mL. |
Suwelin ống tiêm 300 mg/ 2mL.
Suwelin ống tiêm 300 mg/ 2mL. |
1. CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích: Mức độ 3.
-Thời kỳ cho con bú:Cimetidin qua được sữa mẹ và gây tăng tiết sữa.
-Thời kỳ mang thai: Do thận trọng, khi chưa có dữ liệu.
- Cần theo dõi: Mức độ 1.
-Trẻ em: Sử dụng cimetidin chưa đủ lâu để rút được kinh nghiệm ở trẻ em. Nếu nhất thiết phải dùng thuốc, liều phải từ 20 đến 40 mg/kg/ngày chia nhiều lần.
-Suy gan: Tăng tạm thời aminotransferase (transaminase) đã được mô tả.
-Suy thận: Điều chỉnh liều, vì cimetidin được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không thay đổi.
-Người cao tuổi: Nguy cơ lú lẫn hoặc rối loạn nhịp tim (nhịp xoang chậm) cao hơn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét