- TQ là một ống cơ-niêm mạc nối liền hạ họng với dạ dày, nửa trên dẹt theo chiều trước sau, nửa dưới hơi tròn. Vì cấu tạo như vậy nên ảnh hưởng tới chiều mắc của DV trong TQ.
- Giới hạn:
+ Trên: là miệng TQ tương ứng ở phía trước với bờ dưới sụn nhẫn.
+ Sau: ngang tầm C6 nếu đầu thẳng, ngang tầm C5 nếu đầu ngửa và C7 nếu đầu cúi.
+ Dưới: ngang mức sườn trái của D10 hoặc D11, tương ứng với tâm vị của dạ dày.
TQ có hướng chung từ trên xuống dưới và chếch sang trái, qua vùng cổ, vùng ngực (nằm trong trung thất (TT) sau), chui qua cơ hoành vào ổ bụng và tận hết ở dạ dày.
- Kích thước:
+ Chiều dài: ở trẻ em TQ dài trung bình 7-14cm. Lúc 3 tuổi TQ sẽ gấp đôi chiều dài lúc mới đẻ ra và phát triển theo chiều dọc tăng 0,65cm trong 1 năm cho tới tuổi dậy thì, và TQ ở người lớn dài trung bình 25-30cm.
Nhưng trên thực tế nội soi để làm cứ điểm xác định vị trí thì cần cộng thêm khoảng 14cm từ cung răng trên (CRT) tới miệng TQ.
+ Đường kính: ở trẻ sơ sinh TQ có đường kính 5-6mm, ở người lớn đường kính thay đổi theo đoạn khoảng 2-3cm.
- TQ có thể được chia làm 4 đoạn: TQ cổ, TQ ngực, TQ trên cơ hoành, TQ bụng.
Theo chiều dài, có nhiều nơi lòng TQ bị hẹp lại do liên quan giải phẫu gọi là các eo hẹp tự nhiên và đó là nơi DV dễ bị mắc lại. TQ có 5 đoạn hẹp tự nhiên, đó là:
+ Điểm hẹp miệng TQ: ngang tầm C6 cách CRT 14-15cm; đường kính ngang 2,3cm; đường kính trước sau 1,7cm. Đây là nơi hẹp nhất của TQ nên DV hay mắc ở đây.
+ Điểm hẹp quai động mạch (ĐM) chủ: do quai ĐM chủ đè vào sườn trái của TQ; ngang tầm D4; cách CRT 22-24cm; đường kính ngang 2,3cm; đường kính trước sau 1,9cm. Những DV sắc nhọn dễ gây tổn thương ĐM.
+ Điểm hẹp phế quản (PQ) gốc trái: PQ gốc trái bắt chéo phía trước TQ ngang tầm D5; cách CRT 27cm; đường kính ngang 2,3cm; đường kính trước sau 1,7cm.
+ Điểm hẹp hoành: chỗ TQ chui qua cơ hoành ngang tầm D10; cách CRT 36 cm; đường kính ngang và trước sau 2,3cm.
+ Điểm hẹp tâm vị: cách CRT 39-40 cm.
Ngoài ra, theo Chevalier-Jackson còn có đoạn thất ức.
Theo Terracol-Richet có đoạn thất tim nằm sau tim.
Theo Jackson C, Jackson CL [14] khoảng cách nội soi từ CRT đến các vị trí hẹp tự nhiên của TQ như sau:
Bảng 1.1: Khoảng cách từ CRT đến các vị trí của TQ
Tuổi | Miệng thực quản | Quai động mạch chủ | Cơ hoành |
Mới sinh | 7 cm | 12 cm | 19 cm |
1 | 9 cm | 14 cm | 21 cm |
6 | 11 cm | 16 cm | 24 cm |
14 | 14 cm | 21 cm | 31 cm |
Người lớn | 16 cm | 23 cm | 36 cm |
1.2.2. Liên quan của các đoạn thực quản [11]
Miệng TQ: giới hạn trước là 1/2 dưới của sụn nhẫn, phía sau miệng TQ được phủ bởi một lớp cân rất dai, nối liền hai bên miệng TQ đến cột sống.
- Trong lá cân có các thớ cơ tạo thành miệng TQ, có hướng chéo lên trên và ra sau ở ngang tầm họng, hướng xuống dưới và ra sau ở ngang tầm TQ. Các sợi cơ có hướng khác nhau này tạo nên một khoảng hình thoi ở giữa có các sợi ngang của cơ siết họng dưới. Đây chính là điểm yếu của miệng TQ. Các thớ cơ cùng sụn nhẫn tạo thành một vòng cơ sụn đó là miệng TQ.
- Đoạn TQ cổ: từ miệng TQ tới bờ dưới của D2. Liên quan:
+ Trước: liên quan với KQ, TQ dính vào thành màng của KQ bởi mô liên kết lỏng lẻo, các thần kinh thanh quản quặt ngược chạy lên trong rãnh giữa KQ và TQ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét