Thứ Tư, 20 tháng 1, 2016

Phẫu thuật điều trị thoát vị môi lớn



1. Định nghĩa: Thoát vị môi lớn là bệnh lý bẩm sinh ở nữ giới do còn tồn tại ống phúc tinh mạch ( Ống Nuck) do đó các tạng di động trong ổ bụng di chuyển vào ống và đi ra khỏi ổ bụng.
2. Chẩn đoán:
a. Cơ năng:
Tự sờ thấy khối ở vùng bẹn: To, nhỏ hay biến mất theo tư thế, hoạt động của bệnh nhân.
Đau ở vùng bẹn: mức độ khó chịu,, đau nhiều hay dữ dội khi tạng trong ổ bụng bị nghẹt ( mạc nối lớn, vòi trứng – buồng trứng,…)
Nếu có nghẹt ruột: Đau bụng, buồn nôn – nôn, bụng chướng, bí trung đại tiện.
b. Toàn thân:
Ít thay đổi, nếu không có biến chứng nghẹt tạng.
Shock do đau, do hoại tử các tạng chui vào trong túi thoát vị
c. Thực thể:
Khám bẹn – môi lớn:
+ Nhìn thấy khối: Trên cung đùi, hình dạng – kích thước biến đổi theo sự gắng sức hay tư thế của bệnh nhân.
+ Sờ: Tùy tạng trong túi thoát vị mà ta đánh giá tính chất khác nhau ( Buồng trứng Tròn, rắn, nhẵn; mạc nối mềm, liên tục thành dải không đều; ruột mềm, nhẵn, có cảm giác hơi - khí lạo xạo bên trong..)
+ Gõ: Phân biệt được tạng đặc hay tạng rỗng.
+ Nghe: Nếu ruột non chui xuống sẽ nghe được tiếng ruột réo.
Khám bụng:
+ Khám để tìm các lỗ thoát vị khác, tìm các bệnh lý khác phục vụ cho điều trị.
+ Thăm trực tràng:
Khám cơ quan sinh dục ngoài – hạch vùng bẹn:
+ Khám hạch vùng bẹn đùi 2 bên.
+ Khám môi lớn – môi bé, khác âm đạo, khám cổ tử cung – cùng đồ.
Khám các cơ quan khác:
c. Cận lâm sàng:
Xét nghiệm cơ bản:
Chẩn đoán hình ảnh:
+ Siêu âm ổ bụng – bẹn – môi lớn: Có giá trị chẩn đoán xác định, chẩn đoán nhanh với những hình ảnh túi thoát vị, tạng trong túi thoát vị nếu tạng chui vào ổ bụng. Nhiều trường hợp có thể đánh giá kích thước của lỗ thoát vị. Khi siêu âm làm nghiệm pháp Valsava để tăng áp lực ổ bụng Thấy hình ảnh các tạng di động, chui xuống bẹn – môi lớn.
+ XQ bụng không chuẩn bị: Khi nghi ngờ có tắc ruột
3. Chẩn đoán cần phân biệt với:
Thoát vị đùi.
Nang ống Nuck:
Hạch viêm ở bẹn – đùi, abces vùng bẹn – môi lớn.
Giãn tĩnh mạch môi lớn.
4. Điều trị:
a. Nội khoa – theo dõi:
- Trẻ nhỏ < 1 tuổi, chờ mổ nhưng cần theo dõi sát.
- Điều trị các bệnh lý phối hợp ổn định để phẫu thuật tốt hơn: Đái tháo đường, tăng huyết áp, tim mạch.
b. Phẫu thuật ngoại khoa:
- Chỉ định phẫu thuật dựa trên cơ sở: Trình độ phẫu thuật viên – gây mê; thể trạng của bệnh nhân.
- Phẫu thuật mổ mở kinh điển.
- Phẫu thuật mổ nội soi: Trong ổ bụng, ngoài phúc mạc.
5. Phẫu thuật điều trị thoát vị môi lớn:
a. Chuẩn bị phẫu thuật:
- Chuẩn bị cam kết phẫu thuật, giải thích các yếu tố nguy cơ trước, trong và sau phẫu thuật.
- Khám gây mê, lựa chọn phương pháp vô cảm: Tê tủy sống, gây mê nội khí quản hoặc mask thanh quản, tê giảm đau ngoài màng cứng,…
- Lựa chọn phương pháp phẫu thuật.
- Cạo lông cơ quan sinh dục.
- Sát khuẩn vùng mổ.
- Đặt sond niệu đạo.
b. Phẫu thuật thoát vị môi lớn:
- Rạch da: Lựa chọn đường mổ: Nếp bẹn mu Trẻ nhỏ; đường phân giác giữa bờ ngoài cơ thẳng bụng – cung đùi ưu tiên ở người lớn
.
( Rạch ra theo nếp bẹn trái)
+ Mở các lớp dưới da:

( Tổ chức phần mềm dưới da)

- Mở cân cơ chéo lớn:

( Lớp cân cơ chéo lớn)

+ Đục một lỗ cân cơ chéo lớn, dùng pince tách theo thớ cân.Dùng kéo hoặc kéo phẫu tích để mở cân, tránh tổn thương nhánh thần kinh sinh dục đi phía dưới.
+ Vén rộng cân cơ chéo lớn sang 2 bên, dùng pince kẹp và lật ra ngoài.
+ Lên trên sẽ thấy, gân cơ kết hợp.
+ Tìm, phẫu tích di động ống Nuck- mở các thớ cơ: Tìm được bao thoát vị.

( Di động được khối thoát vị và dây chằng tròn, biệt lập với sàn bẹn bằng sond plastique)

- Mở bao thoát vị - Kiểm tra - Xử lý các tạng trong bao thoát vị:
+ Đẩy ruột, mạch nối, buồng trứng – vòi trứng vào ổ bụng.
+ Nếu mạc nối lớn nhiều, bết thành khối cắt bỏ bớt, buộc cầm máu kỹ rồi đẩy vào ổ bụng.
+ Buộc, khâu cắt cổ bao thoát vị - khâu treo ( Có thể tách riêng lớp phúc mạc)

( Alis: kẹp liềm bẹn; đầu pince: chỉ cung đùi)
- Phục hồi thành bụng: Phẫu tích cho rõ rang gân cơ kết hợp phía trên, cung đùi phía dưới. Cầm máu kỹ để không cần dẫn lưu.
+ Khâu cân cơ kết hợp với cung đùi: Chú ý bó mạch đùi.
+ Khâu gân cơ chéo lớn.

+ Khâu tổ chức dưới da.
+ Khâu da

6. Chăm sóc và theo dõi sau phẫu thuật:
a. Thuốc:
Kháng sinh.
Giảm đau, chống phù nề.
Dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch trong ngày đầu.
Bôi thuốc chống sẹo ngày thứ 2
Thay băng 2 ngày/ 1 lần.
Rút sond niệu đạo sau 24h nếu tê tủy sống
b. Chế độ dinh dưỡng:
Ăn ngay sau mổ, dễ tiêu.
Tránh chất gây táo bón.
c. Vận động:
Tránh ngồi dậy ngày đầu nếu tê tủy sống
Tập đi lại ngay sau ngày thứ 2.
Ra viện sau 4- 5 ngày phẫu thuật.
Khám lại sau mổ 1 tháng

Hiện tại tại bệnh viện ĐHY Hà nội đã triển khai phẫu thuật thoát vị môi lớn cho trẻ nữ nội soi 1 trocart qua lỗ rốn: thẩm mỹ, ít đau, nhanh ra viện

Xem thêm: Video




ThS.BS Nguyễn Đình Liên

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét